Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 22/2.
Giá lợn hơi miền Bắc
Giá lợn hơi hôm nay 22/2 tại thị trường miền Bắc giảm mạnh 1.000 – 3.000 đ/kg so với hôm qua. Cụ thể, tỉnh Thái Bình giảm 1 giá, điều chỉnh giao dịch xuống còn 55.000 đ/kg.
Các tỉnh thành gồm Phú Thọ, Lào Cai, Nam Định, Vĩnh Phúc và Hà Nội cùng giảm 2.000 đ/kg, hiện đang thu mua trong khoảng từ 53.000 – 55.000 đ/kg. Sau khi giảm 3.000 đ/kg, thương lái tại hai tỉnh Hà Nam và Hưng Yên đang giao dịch lần lượt với giá 53.000 đ/kg và 54.000 đ/kg.
Các tình thành còn lại đi ngang so với hôm qua.
Giá lợn hơi miền Trung
Giá lợn hơi hôm nay 22/2 tại miền Trung và Tây Nguyên cũng đang giảm 1.000 – 2.000 đ/kg ở nhiều địa phương. Theo đó, Nghệ An và Quảng Nam cùng điều chỉnh giá thu mua xuống còn 56.000 đ/kg, hạ nhẹ một giá. Ngang bằng với mức giao dịch đang duy trì tại Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Bình Định và Ninh Thuận.
Tương tự, các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Đắk Lắk và Bình Thuận đồng loạt giảm 2.000 đ/kg, hiện đang giao dịch trong khoảng 54.000 – 55.000 đ/kg.
Giá lợn hơi miền Nam
Tại miền Nam, giá lợn hơi hôm nay 22/2 chủ yếu đi ngang so với hôm qua. Riêng tỉnh Bến Tre điều chỉnh giao dịch xuống còn 55.000 đ/kg. Đây cũng là mức thu mua đang duy trì tại Bình Dương, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh và Sóc Trăng.
Các tỉnh thành còn lại tiếp tục duy trì ổn định. Trong đó, thương lái tại TP HCM và Long An tiếp tục thu mua lợn hơi tại ngưỡng 57.000 đ/kg, mức cao nhất khu vực.
Vùng / Miền
|
Tỉnh / thành
|
Giá
|
+/- (ngày)
|
Miền Bắc | Bắc Giang | 56,000 | 0 |
Hà Nam | 53,000 |
-3000
|
|
Hà Nội | 55,000 |
-2000
|
|
Hưng Yên | 54,000 |
-3000
|
|
Lào Cai | 54,000 |
-2000
|
|
Nam Định | 55,000 |
-2000
|
|
Ninh Bình | 56,000 | 0 | |
Phú Thọ | 53,000 |
-2000
|
|
Thái Bình | 55,000 |
-1000
|
|
Thái Nguyên | 55,000 | 0 | |
Tuyên Quang | 56,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 55,000 |
-2000
|
|
Yên Bái | 56,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 56,000 | 0 |
Bình Thuận | 55,000 |
-2000
|
|
Đắk Lắk | 55,000 |
-2000
|
|
Hà Tĩnh | 55,000 |
-2000
|
|
Khánh Hoà | 55,000 |
-2000
|
|
Lâm Đồng | 57,000 | 0 | |
Nghệ An | 56,000 |
-1000
|
|
Ninh Thuận | 56,000 | 0 | |
Quảng Bình | 55,000 |
-2000
|
|
Quảng Nam | 56,000 |
-1000
|
|
Quảng Ngãi | 56,000 | 0 | |
Quảng Trị | 54,000 |
-2000
|
|
Thanh Hóa | 56,000 | 0 | |
Thừa Thiên-Huế | 55,000 |
-2000
|
|
Miền Nam | An Giang | 55,000 | 0 |
Bạc Liêu | 55,000 | 0 | |
Bến Tre | 55,000 |
-1000
|
|
Bình Dương | 55,000 | 0 | |
Bình Phước | 56,000 | 0 | |
Cà Mau | 55,000 | 0 | |
Cần Thơ | 56,000 | 0 | |
Đồng Nai | 56,000 | 0 | |
Đồng Tháp | 56,000 | 0 | |
Hậu Giang | 54,000 | 0 | |
Kiên Giang | 55,000 | 0 | |
Long An | 57,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 55,000 | 0 | |
Tây Ninh | 56,000 | 0 | |
Tiền Giang | 57,000 | 0 | |
TP HCM | 57,000 | 0 | |
Trà Vinh | 55,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 56,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 56,000 | 0 |