Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 21/2.
Giá lợn hơi miền Bắc
Giá lợn hơi hôm nay 21/2 tại thị trường miền Bắc tiếp tục duy trì mức giao dịch hôm qua. Cụ thể, thương lái hai tỉnh Thái Nguyên và Phú Thọ tiếp tục thu mua lợn hơi với giá 55.000 đồng/kg, thấp nhất khu vực.
Cùng giao dịch chung mốc 56.000 đồng/kg gồm có 7 địa phương gồm Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình và Tuyên. Hưng Yên, Nam Định, Vĩnh Phúc và TP Hà Nội duy trì vị trí dẫn đầu khu vực khi neo tại ngưỡng 57.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi miền Trung
Giá lợn hơi hôm nay 21/2 tại miền Trung và Tây Nguyên cũng đang đi ngang. Theo đó, nhiều tỉnh thành như Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk và Bình Thuận không có điều chỉnh mới, hiện thu mua với giá 57.000 đồng/kg, cao nhất khu vực.
Tương tự, Thanh Hóa, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định và Ninh Thuận tiếp tục neo tại mốc 56.000 đồng/kg, thấp nhất khu vực.
Giá lợn hơi miền Nam
Tại miền Nam, giá lợn hơi hôm nay 21/2 không có biến động. Trong đó, ba địa phương là TP HCM, Tây Ninh và Tiền Giang đang thu mua lợn hơi tại mức cao nhất khu vực là 57.000 đồng/kg.
Thấp hơn một giá, Bến Tre, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Vũng Tàu, Đồng Tháp, Vĩnh Long và Cần Thơ tiếp tục neo tại mốc 56.000 đồng/kg. Các tỉnh thành còn lại trong khu vực hiện giao dịch heo hơi trong khoảng 54.000 – 55.000 đồng/kg.
Vùng / Miền | Tỉnh / thành | Giá | +/- (ngày) |
Miền Bắc | Bắc Giang | 56,000 | 0 |
Hà Nam | 56,000 | 0 | |
Hà Nội | 57,000 | 0 | |
Hưng Yên | 57,000 | 0 | |
Lào Cai | 56,000 | 0 | |
Nam Định | 57,000 | 0 | |
Ninh Bình | 56,000 | 0 | |
Phú Thọ | 55,000 | 0 | |
Thái Bình | 56,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 55,000 | 0 | |
Tuyên Quang | 56,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 57,000 | 0 | |
Yên Bái | 56,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 56,000 | 0 |
Bình Thuận | 57,000 | 0 | |
Đắk Lắk | 57,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 57,000 | 0 | |
Khánh Hoà | 57,000 | 0 | |
Lâm Đồng | 57,000 | 0 | |
Nghệ An | 57,000 | 0 | |
Ninh Thuận | 56,000 | 0 | |
Quảng Bình | 57,000 | 0 | |
Quảng Nam | 57,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 56,000 | 0 | |
Quảng Trị | 56,000 | 0 | |
Thanh Hóa | 56,000 | 0 | |
Thừa Thiên Huế | 57,000 | 0 | |
Miền Nam | An Giang | 55,000 | 0 |
Bạc Liêu | 55,000 | 0 | |
Bến Tre | 56,000 | 0 | |
Bình Dương | 55,000 | 0 | |
Bình Phước | 56,000 | 0 | |
Cà Mau | 55,000 | 0 | |
Cần Thơ | 56,000 | 0 | |
Đồng Nai | 56,000 | 0 | |
Đồng Tháp | 56,000 | 0 | |
Hậu Giang | 54,000 | 0 | |
Kiên Giang | 55,000 | 0 | |
Long An | 57,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 55,000 | 0 | |
Tây Ninh | 56,000 | 0 | |
Tiền Giang | 57,000 | 0 | |
TP HCM | 57,000 | 0 | |
Trà Vinh | 55,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 56,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 56,000 | 0 |