Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 25/2.
Giá lợn hơi miền Bắc
Giá lợn hơi tại miền Bắc dao động trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg.
Tỉnh Yên Bái, Vĩnh Phúc thu mua ở mức 53.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg. Thành phố Hà Nội và tỉnh Thái Nguyên giá giảm nhẹ 1.000 đồng/kg, về mức 54.000 đồng/kg. Tỉnh Lào Cai, Hưng Yên giá thu mua ổn định mức 54.000 đồng/kg.
Tỉnh Nam Định, Thái Bình duy trì mức 55.000 đồng/kg. Tỉnh Phú Thọ giá về mức 51.000 đồng/kg khi giảm thêm 2.000 đồng/kg. Đây là mức giá thấp nhất khu vực. Tỉnh Hà Nam giá như phiên trước, quanh mức 53.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi miền Trung
Giá lợn hơi tại miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 54.000 – 55.000 đồng/kg.
Tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh và Thừa Thiên Huế cùng điều chỉnh giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg, hiện thu mua chung mức 54.000 đồng/kg.
Các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Nam, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Ninh Thuận và Bình Thuận giá 55.000 đồng/kg, là mức giá cao nhất khu vực.
Các tỉnh Quảng Trị, Quảng Ngãi và Bình Định neo tại mốc 54.000 đồng/kg, đi ngang trong hôm nay.
Giá lợn hơi miền Nam
Giá lợn hơi tại miền Nam ghi nhận một số địa phương giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg, dao dịch trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Cụ thể tỉnh Tây Ninh, Đồng Tháp và thành phố Cần Thơ heo xuất chuồng thu mua quanh mốc 55.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 54.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg.
Tỉnh Long An giá không suy suyển so với phiên hôm qua, quanh mức 56.000 đồng/kg, còn tại An Giang giao dịch quanh mức 54.000 đồng/kg. Tỉnh Vĩnh Long 55.000 đồng/kg.
Bảng giá lợn hơi hôm nay 25/2:
Vùng / Miền
|
Tỉnh / thành
|
Giá
|
+/- (ngày)
|
Miền Bắc | Bắc Giang | 55,000 | 0 |
Hà Nam | 53,000 | 0 | |
Hà Nội | 54,000 |
-1000
|
|
Hưng Yên | 54,000 | 0 | |
Lào Cai | 54,000 | 0 | |
Nam Định | 55,000 | 0 | |
Ninh Bình | 54,000 | 0 | |
Phú Thọ | 51,000 |
-2000
|
|
Thái Bình | 55,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 54,000 |
-1000
|
|
Tuyên Quang | 54,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 53,000 |
-2000
|
|
Yên Bái | 53,000 |
-2000
|
|
Miền Trung | Bình Định | 54,000 | 0 |
Bình Thuận | 55,000 | 0 | |
Đắk Lắk | 55,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 54,000 |
-1000
|
|
Khánh Hoà | 55,000 | 0 | |
Lâm Đồng | 55,000 | 0 | |
Nghệ An | 54,000 |
-2000
|
|
Ninh Thuận | 55,000 | 0 | |
Quảng Bình | 55,000 | 0 | |
Quảng Nam | 55,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 54,000 | 0 | |
Quảng Trị | 54,000 | 0 | |
Thanh Hóa | 55,000 | 0 | |
Thừa Thiên-Huế | 54,000 |
-1000
|
|
Miền Nam | An Giang | 54,000 | 0 |
Bạc Liêu | 55,000 | 0 | |
Bến Tre | 55,000 | 0 | |
Bình Dương | 55,000 | 0 | |
Bình Phước | 55,000 | 0 | |
Cà Mau | 55,000 | 0 | |
Cần Thơ | 55,000 |
-1000
|
|
Đồng Nai | 56,000 | 0 | |
Đồng Tháp | 55,000 |
-1000
|
|
Hậu Giang | 54,000 | 0 | |
Kiên Giang | 55,000 | 0 | |
Long An | 56,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 55,000 | 0 | |
Tây Ninh | 55,000 |
-1000
|
|
Tiền Giang | 55,000 | 0 | |
TP HCM | 56,000 | 0 | |
Trà Vinh | 55,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 55,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 54,000 |
-2000
|