Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 27/1.
Giá lợn hơi miền Bắc
Giá lợn hơi hôm nay 27/1 tại thị trường miền Bắc đi ngang so với hôm qua. Hiện tại, thương lái tại Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên và Thái Bình hiện đang thu mua heo hơi với giá thấp nhất khu vực là 57.000 đ/kg.
Ngoại trừ Hà Nội đang giao dịch với giá 59.000 đ/kg, các địa phương còn lại đều thu mua với giá 58.000 đ/kg.
Giá lợn hơi miền Trung
Giá heo lợn hôm nay 27/1 tại miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục tăng nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua. Cụ thể, tỉnh Thanh Hóa tăng nhẹ một giá lên mức 57.000 đ/kg; ngang bằng với mức giá đang đi ngang tại Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Đắk Lắk.
Tương tự, thương lái tại Quảng Bình và Quảng Ngãi cũng giao dịch tại mức 57.000 đ/kg sau khi tăng 2.000 đ/kg so với phiên ngày hôm qua. Các tỉnh thành lại không có biến động mới.
Giá lợn hơi miền Nam
Tại miền Nam, giá lợn hơi hôm nay 27/1 cũng đang tăng nhẹ ở một vài nơi. Trong đó, tỉnh Cần Thơ nhích nhẹ 1.000 đ/kg lên 55.000 đ/kg; ngang bằng với mức giá tại Đồng Tháp, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre và Sóc Trăng.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, tỉnh Vĩnh Long điều chỉnh giá thu mua lên mức 56.000 đ/kg. Đây cũng là mức giá giao dịch heo hơi tại Bình Phước, TP HCM, Bình Dương, Vũng Tàu và Hậu Giang. Trong khi đó, Trà Vinh và Tiền Giang là 2 địa phương có giá lợn hơi thấp nhất khu vực hiện nay, với mức 54.000 đ/kg.
Các tình thành còn lại không có biến dộng mới.
Vùng / Miền | Tỉnh / thành | Giá | +/- (ngày) |
Miền Bắc | Bắc Giang | 58,000 | 0 |
Hà Nam | 58,000 | 0 | |
Hà Nội | 59,000 | 0 | |
Hưng Yên | 58,000 | 0 | |
Lào Cai | 57,000 | 0 | |
Nam Định | 58,000 | 0 | |
Ninh Bình | 58,000 | 0 | |
Phú Thọ | 58,000 | 0 | |
Thái Bình | 57,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 57,000 | 0 | |
Tuyên Quang | 58,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 58,000 | 0 | |
Yên Bái | 57,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 56,000 | 0 |
Bình Thuận | 56,000 | 0 | |
Đắk Lắk | 57,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 57,000 | 0 | |
Khánh Hoà | 56,000 | 0 | |
Lâm Đồng | 57,000 | 0 | |
Nghệ An | 57,000 | 0 | |
Ninh Thuận | 56,000 | 0 | |
Quảng Bình | 57,000 | 2000 | |
Quảng Nam | 56,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 57,000 | 2000 | |
Quảng Trị | 55,000 | -2000 | |
Thanh Hóa | 57,000 | 1000 | |
Thừa Thiên-Huế | 56,000 | 0 | |
Miền Nam | An Giang | 55,000 | 0 |
Bạc Liêu | 55,000 | 1000 | |
Bến Tre | 55,000 | 0 | |
Bình Dương | 56,000 | 0 | |
Bình Phước | 56,000 | 0 | |
Cà Mau | 55,000 | 0 | |
Cần Thơ | 55,000 | 1000 | |
Đồng Nai | 57,000 | 0 | |
Đồng Tháp | 55,000 | 0 | |
Hậu Giang | 56,000 | 0 | |
Kiên Giang | 55,000 | 0 | |
Long An | 57,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 55,000 | 0 | |
Tây Ninh | 57,000 | 0 | |
Tiền Giang | 54,000 | 0 | |
TP HCM | 56,000 | 0 | |
Trà Vinh | 54,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 56,000 | 2000 | |
Vũng Tàu | 56,000 | 0 |