Giá lợn hơi miền Bắc
Giá lợn hơi miền Bắc không có điều chỉnh mới so với ngày hôm qua, thị trường lặng sóng. Hai tỉnh Hưng Yên và Thái Nguyên đang thu mua tại mốc cao nhất khu vực là 54.000 đồng/kg. Ngược lại Lào Cai và Phú Thọ tiếp tục neo tại mốc 51.000 đồng/kg, thấp nhất khu vực.
Nhiều địa phương trong khu vực duy trì mức giao dịch trong khoảng 52.000 – 53.0000 đồng/kg. Giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi miền Trung
Thị trường lợn hơi khu vực miền Trung, Tây Nguyên chững giá tại các địa phương trong hôm nay. Mức giá thấp nhất khu vực là 52.000 đồng/kg, có mặt tại hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An.
Trái lại, các tỉnh thành còn lại vẫn tiếp tục neo cao tại ngưỡng 53.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi và Bình Thuận tuần qua tăng nhẹ 1.000 đồng/kg, vụt lên mức 54.000 đồng/kg. Giá lợn hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi miền Nam
Thị trường lợn hơi miền Nam hôm nay đứng im trên toàn bộ khu vực, thị trường không biến động. TP.HCM, Đồng Tháp và Cần Thơ hiện đang neo tại ngưỡng cao nhất khu vực là 54.000 đồng/kg. Mốc giá thấp nhất khu vực hiện là 51.000 đồng/kg, có mặt tại tỉnh Bến Tre.
Trong khi đó, một loạt các tỉnh thành đang thu mua lợn ở mốc 53.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam dao động trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Bảng giá lợn hơi hôm nay 14/3:
Vùng / Miền
|
Tỉnh / thành
|
Giá
|
+/- (ngày)
|
Miền Bắc | Bắc Giang | 53,000 | 0 |
Hà Nam | 53,000 | 0 | |
Hà Nội | 52,000 | 0 | |
Hưng Yên | 54,000 | 0 | |
Lào Cai | 51,000 | 0 | |
Nam Định | 52,000 | 0 | |
Ninh Bình | 53,000 | 0 | |
Phú Thọ | 51,000 | 0 | |
Thái Bình | 53,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 54,000 | 0 | |
Tuyên Quang | 53,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 52,000 | 0 | |
Yên Bái | 52,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 53,000 | 0 |
Bình Thuận | 54,000 | 0 | |
Đắk Lắk | 53,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 53,000 | 0 | |
Khánh Hoà | 54,000 | 0 | |
Lâm Đồng | 54,000 | 0 | |
Nghệ An | 52,000 | 0 | |
Ninh Thuận | 54,000 | 0 | |
Quảng Bình | 54,000 | 0 | |
Quảng Nam | 54,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 54,000 | 0 | |
Quảng Trị | 54,000 | 0 | |
Thanh Hóa | 52,000 | 0 | |
Thừa Thiên Huế | 53,000 | 0 | |
Miền Nam | An Giang | 53,000 | 0 |
Bạc Liêu | 53,000 | 0 | |
Bến Tre | 51,000 | 0 | |
Bình Dương | 53,000 | 0 | |
Bình Phước | 53,000 | 0 | |
Cà Mau | 52,000 | 0 | |
Cần Thơ | 54,000 | 0 | |
Đồng Nai | 53,000 | 0 | |
Đồng Tháp | 54,000 | 0 | |
Hậu Giang | 53,000 | 0 | |
Kiên Giang | 53,000 | 0 | |
Long An | 53,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 53,000 | 0 | |
Tây Ninh | 53,000 | 0 | |
Tiền Giang | 53,000 | 0 | |
TP HCM | 54,000 | 0 | |
Trà Vinh | 53,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 53,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 53,000 | 0 |