Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 4/4.
Giá lợn hơi miền Bắc
Giá lợn hơi hôm nay 4/4 tại thị trường miền Bắc duy trì ổn định. Cụ thể, thương lái tại tỉnh Thái Bình và Nam Định hiện đang thu mua lợn hơi với giá thấp nhất khu vực là 52.000 đ/kg.
Theo sau đó là các tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên, Hà Nam và Ninh Bình đang cùng giao dịch chung mức 53.000 đ/kg. Các địa phương còn lại thu mua ổn định quanh mốc trung bình là 55.000 đ/kg.
Giá lợn hơi miền Trung
Giá lợn hơi hôm nay 4/4 tại miền Trung và Tây Nguyên đồng loạt đi ngang. Trong đó, thương lái tỉnh Quảng Trị tiếp tục thu mua lợn hơi ổn định với mức giá thấp nhất khu vực là 51.000 đ/kg.
Hai tỉnh Quảng Bình và Bình Thuận vẫn duy trì giao dịch tại mức 52.000 đ/kg. Các địa phương còn lại đang thu mua trong khoảng 53.000 – 54.000 đ/kg.
Giá lợn hơi miền Nam
Tại miền Nam, giá lợn hơi hôm nay 4/4 không có biến động mới so với hôm qua. Theo đó, mức giá cao nhất trong khu vực là 55.000 đ/kg, được chứng kiến tại các tỉnh Đồng Nai, Hậu Giang, Cà Mau, Tiền Giang, Bến Tre và Sóc Trăng.
Thương lái tại TP HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu, An Giang, Kiên Giang và Trà Vinh tiếp tục giao dịch ổn định với giá 54.000 đ/kg. Ngoại trừ tỉnh Đồng Tháp, các địa phương còn lại đều thu mua lợn hơi với giá 53.000 đ/kg.
Bảng giá lợn hơi hôm nay 4/4:
Vùng / Miền | Tỉnh / thành | Giá | +/- (ngày) |
Miền Bắc | Bắc Giang | 55,000 | 0 |
Hà Nam | 53,000 | 0 | |
Hà Nội | 54,000 | 0 | |
Hưng Yên | 57,000 | 0 | |
Lào Cai | 53,000 | 0 | |
Nam Định | 52,000 | 0 | |
Ninh Bình | 53,000 | 0 | |
Phú Thọ | 54,000 | 0 | |
Thái Bình | 53,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 53,000 | 0 | |
Tuyên Quang | 55,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 56,000 | 0 | |
Yên Bái | 53,000 | 0 | |
Ninh Bình | 53,000 | 0 | |
Phú Thọ | 54,000 | 0 | |
Thái Bình | 53,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 53,000 | 0 | |
Tuyên Quang | 55,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 56,000 | 0 | |
Yên Bái | 53,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 53,000 | 0 |
Bình Thuận | 52,000 | 0 | |
Đắk Lắk | 53,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 54,000 | 0 | |
Khánh Hòa | 54,000 | 0 | |
Lâm Đồng | 54,000 | 0 | |
Nghệ An | 53,000 | 0 | |
Ninh Thuận | 53,000 | 0 | |
Quảng Bình | 52,000 | 0 | |
Quảng Nam | 54,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 54,000 | 0 | |
Quảng Trị | 51,000 | 0 | |
Thanh Hóa | 54,000 | 0 | |
Thừa Thiên-Huế | 54,000 | 0 | |
Miền Nam | An Giang | 54,000 | 0 |
Bạc Liêu | 53,000 | 0 | |
Bến Tre | 55,000 | 0 | |
Bình Dương | 54,000 | 0 | |
Bình Phước | 54,000 | 0 | |
Cà Mau | 55,000 | 0 | |
Cần Thơ | 53,000 | 0 | |
Đồng Nai | 54,000 | 0 | |
Đồng Tháp | 52,000 | 0 | |
Hậu Giang | 55,000 | 0 | |
Kiên Giang | 54,000 | 0 | |
Long An | 53,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 55,000 | 0 | |
Tây Ninh | 54,000 | 0 | |
Tiền Giang | 55,000 | 2000 | |
TP HCM | 54,000 | 0 | |
Trà Vinh | 54,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 53,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 54,000 | 0 |