Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 23/3.
Giá lợn hơi miền Bắc
Giá lợn hơi miền Bắc hôm nay tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg so với ngày hôm qua tại các địa phương trong khu vực. Sáng nay, sau khi tăng 1.000 đồng/kg, thương lái tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình và Phú Thọ lần lượt thu mua lợn hơi với giá 53.000 đồng/kg và 54.000 đồng/kg.
Tăng mạnh nhất sáng naylà tỉnh Thái Nguyên lên mức 53.000 đồng/kg, sau khi tăng 2.000 đồng/kg. Tỉnh Hưng Yên tiếp tục duy trì giao dịch ổn định với giá 57.000 đồng/kg, cao nhất khu vực.
Giá lợn hơi miền Trung
Thị trường lợn hơi khu vực miền Trung, Tây Nguyên hôm nay tăng nhẹ tại các địa phương. Theo đó, hai tỉnh Quảng Ngãi và Khánh Hòa cùng điều chỉnh tăng nhẹ 1.000 đồng/kg lên mức 54.000 đồng/kg.
Hai tỉnh Quảng Bình và Quảng trị đang thu mua lợn hơi với giá thấp nhất khu vực là 52.000 đồng/kg. Các tỉnh thành còn lại không ghi nhận thay đổi mới về giá trong ngày hôm nay.
Giá lợn hơi miền Nam
Thị trường lợn hơi miền Nam hôm nay điều chỉnh tăng tại một vài nơi trong hôm nay. Sáng nay, ghi nhận tăng nhẹ 1.000 đồng/kg, tại các tỉnh thành gồm Vũng Tàu, Hậu Giang, Bạc Liêu, Bến Tre và Sóc Trăng lên mức dao dịch khoảng 52.000 – 53.000 đồng/kg.
Thương lái tại các tỉnh thành còn lại vẫn thu mua ổn định quanh mốc trung bình là 53.000 đồng/kg. Cà Mau hiện đang neo tại ngưỡng cao nhất khu vực là 55.000 đồng/kg.
Bảng giá lợn hơi hôm nay 21/3:
Vùng / Miền | Tỉnh / thành | Giá | +/- (ngày) |
Miền Bắc | Bắc Giang | 55,000 | 0 |
Hà Nam | 53,000 | 1000 | |
Hà Nội | 52,000 | 0 | |
Hưng Yên | 57,000 | 0 | |
Lào Cai | 53,000 | 0 | |
Nam Định | 52,000 | 0 | |
Ninh Bình | 53,000 | 1000 | |
Phú Thọ | 54,000 | 1000 | |
Thái Bình | 53,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 53,000 | 2000 | |
Tuyên Quang | 53,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 52,000 | 0 | |
Yên Bái | 53,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 53,000 | 0 |
Bình Thuận | 54,000 | 0 | |
Đắk Lắk | 53,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 54,000 | 0 | |
Khánh Hoà | 54,000 | 1000 | |
Lâm Đồng | 53,000 | 0 | |
Nghệ An | 53,000 | 0 | |
Ninh Thuận | 54,000 | 0 | |
Quảng Bình | 52,000 | 0 | |
Quảng Nam | 54,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 54,000 | 1000 | |
Quảng Trị | 52,000 | 0 | |
Thanh Hóa | 54,000 | 0 | |
Thừa Thiên-Huế | 54,000 | 0 | |
Miền Nam | An Giang | 53,000 | 0 |
Bạc Liêu | 53,000 | 1000 | |
Bến Tre | 53,000 | 1000 | |
Bình Dương | 53,000 | 0 | |
Bình Phước | 52,000 | 0 | |
Cà Mau | 53,000 | 0 | |
Cần Thơ | 53,000 | 0 | |
Đồng Nai | 53,000 | 0 | |
Đồng Tháp | 53,000 | 0 | |
Hậu Giang | 53,000 | 1000 | |
Kiên Giang | 53,000 | 0 | |
Long An | 53,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 53,000 | 1000 | |
Tây Ninh | 53,000 | 0 | |
Tiền Giang | 52,000 | 0 | |
TP HCM | 52,000 | 0 | |
Trà Vinh | 53,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 53,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 52,000 | 1000 |