Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 10/3.
Giá lợn hơi miền Bắc
Giá lợn hơi hôm nay 10/3 tại thị trường miền Bắc tiếp tục tăng nhẹ thêm 1.000 so với hôm qua.
Cụ thể, Bắc Giang và Hà Nam tăng 1.000 đ/kg lên mức 53.000 đ/kg, ngang bằng Thái Bình, Ninh Bình và Tuyên Quang.
Sau khi tăng 1.000 đ/kg, Hưng Yên đang thu mua tại ngưỡng 54.000 đ/kg, cùng với Thái Nguyên.
Mốc giá thấp nhất khu vực hiện là 51.000 đ/kg, có mặt tại hai tỉnh Phú Thọ và Lào Cai.
Giá lợn hơi miền Trung
Giá lợn hơi hôm nay 10/3 tại miền Trung và Tây Nguyên chủ yếu đi ngang.
Trong đó, mức giá thấp nhất khu vực hiện là 52.000 đ/kg, có mặt tại hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An.
Cao hơn một giá, nhiều địa phương gồm Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Bình Định và Đắk Lắk đang neo tại mốc 53.000 đồng.
Riêng Quảng Bình nhích nhẹ một giá trong hôm nay, hiện đang giao dịch với giá 54.000 đ/kg, cao nhất khu vực.
Giá lợn hơi miền Nam
Tại miền Nam, giá lợn hơi hôm nay 10/3 quay đầu giảm 1.000 – 2.000 đ/kg.
Theo đó, sau khi giảm 2.000 đ/kg, thương lái hai tỉnh Bến Tre và Cà Mau hiện thu mua lợn hơi lần lượt với giá 51.000 đ/kg và 52.000 đ/kg.
Tương tự, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Bạc Liêu và Trà Vinh giảm 1.000 đ/kg so với hôm qua, hiện giao dịch heo hơi với giá 53.000 đ/kg
Trong khi đó, TP HCM, Đồng Tháp và Cần Thơ đang neo tại mốc cao nhất khu vực là 54.000 đ/kg.
Vùng / Miền | Tỉnh / thành | Giá | +/- (ngày) |
Miền Bắc | Bắc Giang | 52,500 | 1000 |
Hà Nam | 52,500 | 1000 | |
Hà Nội | 52,000 | 0 | |
Hưng Yên | 53,500 | 2000 | |
Lào Cai | 51,000 | 1000 | |
Nam Định | 52,000 | 0 | |
Ninh Bình | 53,000 | 1000 | |
Phú Thọ | 51,500 | 2000 | |
Thái Bình | 52,500 | 1000 | |
Thái Nguyên | 54,000 | 2000 | |
Tuyên Quang | 53,000 | 2000 | |
Vĩnh Phúc | 52,000 | 0 | |
Yên Bái | 52,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 53,000 | 0 |
Bình Thuận | 54,000 | 1000 | |
Đắk Lắk | 53,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 53,000 | 0 | |
Khánh Hoà | 54,000 | 0 | |
Lâm Đồng | 53,500 | -1000 | |
Nghệ An | 52,000 | 0 | |
Ninh Thuận | 54,000 | 0 | |
Quảng Bình | 53,500 | 1000 | |
Quảng Nam | 54,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 54,000 | 1000 | |
Quảng Trị | 54,000 | 1000 | |
Thanh Hóa | 52,000 | 0 | |
Thừa Thiên-Huế | 53,000 | 0 | |
Miền Nam | An Giang | 53,000 | 0 |
Bạc Liêu | 53,500 | -1000 | |
Bến Tre | 52,000 | -2000 | |
Bình Dương | 54,000 | 0 | |
Bình Phước | 53,000 | 0 | |
Cà Mau | 53,000 | -2000 | |
Cần Thơ | 54,000 | 0 | |
Đồng Nai | 53,500 | -1000 | |
Đồng Tháp | 54,000 | 0 | |
Hậu Giang | 53,000 | 0 | |
Kiên Giang | 53,500 | -1000 | |
Long An | 53,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 53,000 | 0 | |
Tây Ninh | 53,000 | 0 | |
Tiền Giang | 53,000 | 0 | |
TP HCM | 53,500 | -1000 | |
Trà Vinh | 53,500 | -1000 | |
Vĩnh Long | 53,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 53,000 | 0 |